4: in xuôi và in ngược

4: in xuôi và in ngược

A: Nội dung   Phân biệt Rất đơn giản khi phân biệt 2 kiểu in đó. Một kiểu là in nhìn trược tiếp, một kiểu là in xong lật ngược lại nhìn xuyên qua lớp chất liệu. Lưu ý: - in xuôi máy nào cũng có thể in được, có thể in 2 chiều , chỉ cần bạn đảm bảo in nét, đúng màu - còn in ngược, thì yêu cầu cao hơn: phải đảm bảo không lệch trắng, bay trắng, tia phải…
3:Tốc độ-speed và chiều in-prt của đầu in

3:Tốc độ-speed và chiều in-prt của đầu in

A: Nội dung Tốc độ ( Speed ) :  bao gồm 3 tốc độ của đầu in , gồm Low, Normal, high 1) Low: tốc độ chậm, thường là 400, phù họp khi in khoảng cách đầu in đến vật liệu lớn(4-8mm), số lượng nhỏ (rất ít khi in) 2) Normal: tốc độ trung bình, thường là 900, thường là mặc định khi in 3) High: tốc độ cao, thường là 1200, có thể in để tăng công suất, nhược điểm là in…
2: Điều chỉnh độ cao đầu in

2: Điều chỉnh độ cao đầu in

A: Nội dung Điều chỉnh độ cao đầu in:  Phải điều chỉnh độ cao cách vật liệu 1.5 mm . Nếu cao hơn 1.5 thì sẽ bị bay mực hoặc lệch mực, thấp hơn sẽ bị va chạm vật liệu với đầu in( va chạm nặng có thể hỏng tất cả các đầu) Cảm biến: nếu đầu in quá gần với vật liệu, cảm biến sẽ va chạp và dừng máy, báo lỗi. nên để ý độ cao cả khi đang in, không…
1: Lệnh in đầu tiên

1: Lệnh in đầu tiên

1 Mở phần mềm RIP Flexi       2 Giao diện phần mềm 3 kéo file cần in vào mục Hold 4 chọn file cần RIP, rồi click chuột vào send ( hoặc ấn ctrl +P) 5 chọn thư mục cần lưu file đã xử lý, rồi ấn save, đợi rip xong (rip xong sẽ không hiển thị nữa)   6 mở phần mềm in 7 cài đặt độ cao đầu in Bước 1: vào mục Maintenance , chọn phần Cariage Lifter…